đánh giá cảnh quan

Ru-Kà đánh nhau và hành động quan ngại sâu sắc của Đông Lào (Phọt Thối Mồm) [Tổ lái bay nick 2 tuần] Điện Kremlin từng nhấn mạnh Nga sẽ ngừng bán dầu cho các nước áp giá trần, đồng thời cảnh báo về tình trạng bất ổn của thị trường dầu toàn cầu. 1:1000. 2008. Đăng ký Đánh giá. Dự báo Forex hàng tuần: DXY, EURUSD, AUDUSD, USDJPY, GBPUSD. Nến Nhật là gì? Các mô hình nến Nhật quan trọng nhất. Kiến Thức. Mua Camera hành trình Vietmap R4a cảnh báo giao thông chính hãng - Giá rẻ, đảm bảo chất lượng, độ bền cao, hỗ trợ giao hàng tận nơi toàn quốc. hỗ trợ chụp ảnh bằng cử chỉ giúp lưu trữ hình ảnh quan trọng nhanh chóng Hỗ trợ thẻ nhớ MicroSD tối đa 128GB Đánh giá Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng. - Thuận lợi: + Khoáng sản giàu có nhất cả nước, nổi bật nhất là than đá (Quảng Ninh), apatit (Lào Cai), quặng sắt (Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), đá vôi…. + Có nhiều cảnh quan đẹp như Tin tặc có thể đánh cắp dữ liệu của bạn. Cảnh sát Odisha đã chia sẻ một thông tin: Tin tặc có thể cài phần mềm độc hại vào bộ sạc công cộng, đồng thời kết nối cáp USB ở phía bên kia để truy cập những chiếc máy được cắm vào cổng đó. Trong khi bạn bận rộn Flirten Verliebte Männer Mit Anderen Frauen. Ngày đăng 05/12/2020, 1849 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Hạnh Nguyên NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội, 2016 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phạm Hạnh Nguyên NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường Mã số 62 85 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC Trƣơng Quang Hải Lê Kế Sơn Hà Nội, 2016 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu riêng tơi Các số liệu, kết nêu luận án trung thực chƣa đƣợc cơng bố cơng trình khác Tác giả luận án Phạm Hạnh Nguyên i LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành Khoa Địa lý, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội dƣới hƣớng dẫn Trƣơng Quang Hải Lê Kế Sơn Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, ngƣời tận tình hƣớng dẫn, cố vấn khoa học, giúp đỡ, động viên tác giả suốt thời gian thực luận án Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Địa lý, thầy Khoa Địa lý Phịng Sau Đại học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, bảo, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hồn thành luận án Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đến thầy cô, nhà khoa học Viện Địa lý, Viện Sinh thái Tài nguyên sinh vật - Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam, Khoa Địa lý - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên Môi trƣờng - Đại học Quốc gia Hà Nội… góp ý, giúp đỡ tác giả hồn thành luận án Tác giả xin chân thành cảm ơn anh, chị, bạn bè Cục Viễn thám Quốc gia Viện Khoa học đo đạc Bản đồ - Bộ Tài nguyên Môi trƣờng; Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Cà Mau; Vƣờn quốc gia Mũi Cà Mau; Trung tâm nghiên cứu Rừng Đất ngập nƣớc… cung cấp thông tin, tài liệu tham khảo giúp tác giả hoàn thành luận án Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo đồng nghiệp Cục Bảo tồn Đa dạng sinh học, Tổng cục Môi trƣờng, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận án Cuối tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình bạn bè, ngƣời giúp đỡ, động viên, khuyến khích tác giả suốt q trình thực luận án Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến GS TSKH Phan Nguyên Hồng, ngƣời truyền nhiệt huyết, nghiêm túc, nỗ lực nghiên cứu khoa học, cung cấp cho tác giả nhiều thông tin tài liệu tham khảo quý giá để hoàn thành luận án Một lần tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, nhà khoa học, gia đình bạn bè giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án! Hà Nội, ngày 10 tháng năm 2016 Tác giả luận án Phạm Hạnh Nguyên ii MỤC LỤC CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT vi DANH MỤC BẢNG vii DANH MỤC HÌNH viii MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết đề tài Mục tiêu nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu Những điểm luận án Luận điểm bảo vệ Cơ sở tài liệu thực đề tài Ý nghĩa khoa học thực tiễn luận án Cấu trúc luận án CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VEN BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Tổng quan nghiên cứu đánh giá cảnh quan ven biển phục vụ phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn giới Việt Nam Hƣớng nghiên cứu phân vùng, phân loại cảnh quan ven biển Hƣớng nghiên cứu cấu trúc, chức năng, biến đổi cảnh quan ven biển Hƣớng nghiên cứu sinh thái cảnh quan ven biển 10 Hƣớng nghiên cứu đánh giá CQ theo tiếp cận kinh tế sinh thái 11 Hƣớng nghiên cứu sử dụng CQVB theo tiếp cận hệ sinh thái 13 Tổng quan cơng trình nghiên cứu khu vực Mũi Cà Mau 18 Các nghiên cứu thành phần cảnh quan 18 Các nghiên cứu phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 20 Các nghiên cứu tổng hợp khu vực 21 LÝ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 23 Quan niệm cảnh quan luận án 23 Đối tƣợng nguyên tắc nghiên cứu cảnh quan ven biển 24 Phân loại phân vùng cảnh quan ven biển 25 Phân tích cấu trúc, chức động lực cảnh quan ven biển 26 Diễn sinh thái biến đổi cảnh quan ven biển 28 Đánh giá kinh tế sinh thái cảnh quan ven biển 34 iii Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 39 Đánh giá giá trị rừng ngập mặn 41 QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 Hƣớng tiếp cận nghiên cứu 43 Quan điểm nghiên cứu 44 Phƣơng pháp nghiên cứu 46 Các bƣớc nghiên cứu 49 TIỂU KẾT CHƢƠNG 50 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 51 ĐẶC ĐIỂM CÁC NHÂN TỐ THÀNH TẠO CẢNH QUAN 51 Vị trí địa lý 51 Địa chất, địa mạo 52 Khí hậu, thủy hải văn 56 Thổ nhƣỡng 60 Thảm thực vật đa dạng sinh học 63 Con ngƣời hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên 71 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM PHÂN HĨA CẢNH QUAN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 74 Phân loại cảnh quan 74 Hệ thống tiêu phân loại cảnh quan 74 Bản đồ cảnh quan 76 Đặc điểm cảnh quan 77 Tính đặc thù cấu trúc đứng quy luật phân hoá cảnh quan 80 Phân vùng cảnh quan 83 Cơ sở phân vùng cảnh quan 83 Các tiểu vùng cảnh quan 84 Chức tự nhiên động lực cảnh quan rừng ngập mặn 87 Chức tự nhiên cảnh quan rừng ngập mặn 87 Động lực cảnh quan 89 Diễn sinh thái cảnh quan rừng ngập mặn 90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 94 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 95 ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN CHO CÁC MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 95 Đánh giá thích nghi sinh thái cảnh quan cho mục đích phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 95 Đánh giá hiệu kinh tế 105 iv Giá trị kinh tế hệ sinh thái rừng ngập mặn 105 Đánh giá hiệu kinh tế loại hình phát triển kinh tế 111 Đánh giá tính bền vững mơi trƣờng xã hội loại hình PTKT 117 Tính bền vững mơi trƣờng 117 Tính bền vững xã hội 118 Đánh giá tổng hợp theo tiếp cận kinh tế sinh thái 119 PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ XU THẾ BIẾN ĐỔI CẢNH QUAN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 122 Phân tích trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên vấn đề kinh tế xã hội, môi trƣờng liên quan 122 Phân tích trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên 122 Các vấn đề kinh tế xã hội môi trƣờng liên quan 125 Phân tích quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội sách liên quan đến bảo tồn phát triển kinh tế thực thi khu vực nghiên cứu 130 Xu biến đổi cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 134 Biến đổi cảnh quan rừng ngập mặn theo diễn sinh thái 134 Sự biến đổi cảnh quan tác động ngƣời 135 Sự biến đổi cảnh quan tác động biến đổi khí hậu tồn cầu 140 ĐỊNH HƢỚNG KHƠNG GIAN VÀ CÁC GIẢI PHÁP KẾT HỢP PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU 147 Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 147 Cơ sở đề xuất định hƣớng 147 Nguyên tắc đề xuất định hƣớng 149 Định hƣớng không gian phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 149 Đề xuất giải pháp phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn 157 Quy hoạch sử dụng đất 157 Giải pháp khoa học, kỹ thuật 158 Giải pháp sách 159 TIỂU KẾT CHƢƠNG 161 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 163 DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 166 TÀI LIỆU THAM KHẢO 167 PHỤ LỤC 182 v CÁC THUẬT NGỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT BCR Tỷ suất lợi ích - chi phí Benefit - Cost Ratio BĐKH Biến đổi khí hậu CQ Cảnh quan CQVB Cảnh quan ven biển CSD Đất chƣa sử dụng DLST Du lịch sinh thái ĐDC Đất dân cƣ ĐGCQ Đánh giá cảnh quan ĐGTNSTCQ Đánh giá thích nghi sinh thái cảnh quan ĐQP Đất quốc phòng HST Hệ sinh thái KTST Kinh tế sinh thái NPV Giá trị rịng Net Present Value NTTS Ni trồng thủy sản NTTSCC Nuôi trồng thủy sản chuyên canh NTTSQCCT Nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến PTKT Phát triển kinh tế PV Giá trị thời Present Value RĐD Rừng đặc dụng RNM Rừng ngập mặn RPH Rừng phòng hộ STCQ Sinh thái cảnh quan TVCQ Tiểu vùng cảnh quan VQG Vƣờn quốc gia vi DANH MỤC BẢNG Bảng Các nhân tố khí hậu khu vực Mũi Cà Mau 56 Bảng Diện tích thảm thực vật khu vực Mũi Cà Mau 64 Bảng Thống kê dân số lao động xã khu vực Mũi Cà Mau 72 Bảng Hệ thống đơn vị phân loại cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 75 Bảng Đặc điểm Nhóm dạng cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 79 Bảng Đặc điểm tiểu vùng cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 85 Bảng Bảng sở đánh giá riêng tiêu dạng CQ cho mục đích PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau .100 Bảng Tổng hợp kết đánh giá thích nghi sinh thái dạng CQ cho mục đích PTKT bảo tồn RNM 102 Bảng Tổng diện tích mức độ thích nghi S1 S2 theo TVCQ 104 Bảng Trữ lƣợng gỗ RNM khu vực Mũi Cà Mau 106 Bảng Thông tin khai thác thủy sản khu vực Mũi Cà Mau năm 2013 107 Bảng Giá trị tích luỹ Cacbon số lồi RNM tự nhiên khu vực Mũi Cà Mau 108 Bảng Giá trị tích lũy Cacbon RNM khu vực Mũi Cà Mau 109 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế DLST 113 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế NTTSCC 114 Bảng Kết đánh giá hiệu kinh tế năm 2013 NTTSQCCT theo hạng thích nghi 115 Bảng Hiệu kinh tế loại hình kinh tế hạng thích nghi 115 Bảng Phân cấp cho điểm tiêu đánh giá hiệu kinh tế 116 Bảng Điểm đánh giá hiệu kinh tế loại hình PTKT hạng thích nghi 116 Bảng Kết đánh giá tổng hợp tính bền vững xã hội mơi trƣờng loại hình kinh tế 119 Bảng Tổng hợp kết đánh giá kinh tế sinh thái cho NTTSQCCT 121 Bảng Hiện trạng RNM VQG Mũi Cà Mau năm 2011 123 Bảng Hiện trạng sử dụng đất khu vực Mũi Cà Mau 124 Bảng Khối lƣợng cát-sỏi bị khai thác dịng sơng Mê Kơng 139 Bảng Kịch mực nƣớc biển dâng kỷ XXI 141 Bảng Mực nƣớc biển dâng số tỉnh ven biển Nam Bộ 141 Bảng Dự báo biến động diện tích CQ RNM theo mực nƣớc biển dâng 146 Bảng Đề xuất định hƣớng không gian PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo đơn vị CQ 150 Bảng Đề xuất định hƣớng không gian PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo TVCQ 151 Bảng Thống kê diện tích phân bố không gian ƣu tiên PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau theo đơn vị hành cấp xã 156 vii DANH MỤC HÌNH Hình Sơ đồ diễn sinh thái hệ sinh thái rừng ngập mặn 29 Hình Sơ đồ bƣớc nghiên cứu đánh giá CQ phục vụ PTKT bảo tồn RNM khu vực Mũi Cà Mau 49 Hình Bản đồ hành khu vực Mũi Cà Mau 51a Hình Bản đồ độ sâu ngập triều địa hình khu vực Mũi Cà Mau 53a Hình Bản đồ địa mạo khu vực Mũi Cà Mau 53b Hình Bản đồ thủy văn khu vực Mũi Cà Mau 58a Hình Bản đồ thổ nhƣỡng khu vực Mũi Cà Mau 60a Hình Biểu đồ cấu thảm thực vật khu vực Mũi Cà Mau 64 Hình Bản đồ thảm thực vật Mũi Cà Mau năm 2012 64a Hình Bản đồ cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 77a Hình Sơ đồ cấu trúc đứng CQ khu vực Mũi Cà Mau 81 Hình Lát cắt cảnh quan khu vực Mũi Cà Mau 82a Hình Bản đồ Tiểu vùng CQ khu vực Mũi Cà Mau 85a Hình Sơ đồ diến sinh thái CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau 91 Hình Bản đồ thích nghi sinh thái Mắm trắng Avicennia alba 104a Hình Bản đồ thích nghi sinh thái Đƣớc Rhizophora apiculata 104b Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho NTTSQCCT 104c Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho NTTSCC 104d Hình Bản đồ thích nghi sinh thái CQ khu vực Mũi Cà Mau cho DLST 104e Hình Giá trị rịng theo chu kỳ sản suất loại hình NTTSQCCT 115 Hình Diện tích loại RNM theo mục đích sử dụng 122 Hình Cơ cấu diện tích RNM thuộc phân khu VQG Mũi Cà Mau 123 Hình Bản đồ trạng sử dụng đất khu vực Mũi Cà Mau năm 2012 124a Hình Xu biến đổi CQ khu vực Mũi Cà Mau theo diễn sinh thái 135 Hình Biến động diện tích RNM khu vực Mũi Cà Mau qua năm 136 Hình Bản đồ diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau năm 1965 138a Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 1965 - 1989 .138b Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 1989 - 2004 138c Hình Bản đồ biến động diện tích Rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau giai đoạn 2004 - 2012 .138d Hình Bản đồ CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau năm 2012 146a Hình Bản đồ dự báo biến động CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau mực nƣớc biển dâng giai đoạn 2012 - 2040 146b Hình Bản đồ dự báo biến động CQ RNM khu vực Mũi Cà Mau mực nƣớc biển dâng giai đoạn 2012 - 2070 146c Hình Bản đồ tổ chức không gian lãnh thổ khu vực Mũi Cà Mau 152a viii Phụ lục Bảng thông tin thu thập hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT hạng thích nghi S2 Thơng tin chung - Diện tích NTTS trung bình 1,6 NTTS, 2,4ha RNM, tỷ lệ rừng/mặt nƣớc NTTS 6/4 - Số vụ thu hoạch năm vụ/năm - Số lao động ngƣời, 12 tháng năm TT I II Nội dung Chi phí đầu tƣ tính theo mức trung bình năm hộ gia đình Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu Thời gian thực khoảng 15-20 ngày Đào đắp đầm NTTS Cống khai thác Nhà bảo vệ nhà ở Chi phí hàng năm Mức trung bình năm hộ gia đình Cải tạo đầm NTTS Mua giống tơm, thuỷ sản khác Mua thức ăn, thuốc Thuê lao động Chi phí cho chăm sóc rừng, lệ phí liên quan Chi phí khác Thu nhập tính theo mức trung bình hộ gia đình năm Thu nhập từ NTTS Thu nhập từ nuôi tôm Tôm Đất 300kg/năm x đồng/kg Tôm bạc 300kg/năm x Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 189 TT Nội dung đồng/kg Tôm sú 700kg/năm x đồng/kg Thu nhập từ loài thủy sản khác kết hợp ni tơm cua, sị, ốc, cá… Thu nhập từ gỗ sản vật khác từ RNM Thu nhập từ gỗ 300m3/ha x đồng/m3 x 2,4ha RNM Thu nhập từ khai thác sản vật rừng trung bình hộ năm Thu nhập khác trồng rau, hoa màu bờ đầm NTTS III IV Lợi nhuận Thu - chi Gía trị ngày cơng lao động Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 190 Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Phụ lục Bảng thông tin thu thập hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT hạng thích nghi S3 Thơng tin chung - Diện tích NTTS trung bình 2,4 1,3 NTTS, 1,1 RNM, tỷ lệ rừng/mặt nƣớc NTTS 6/4 - Số vụ thu hoạch năm vụ/năm - Số lao động ngƣời, 12 tháng năm TT I II Nội dung Chi phí đầu tƣ tính theo mức trung bình năm hộ gia đình Chi phí đầu tư xây dựng ban đầu Thời gian thực khoảng 15-20 ngày Đào đắp đầm NTTS Cống khai thác Nhà bảo vệ nhà ở Chi phí hàng năm Mức trung bình năm hộ gia đình Cải tạo đầm NTTS Mua giống tôm, thuỷ sản khác Mua thức ăn, thuốc Thuê lao động Chi phí cho chăm sóc rừng, lệ phí liên quan Chi phí khác Thu nhập tính theo mức trung bình hộ gia đình năm Thu nhập từ NTTS Thu nhập từ nuôi tôm Tôm Đất 300kg/năm x đồng/kg Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 191 TT Nội dung Năm thứ Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ đến năm thứ 11 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Năm thứ 12 Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Trung bình Hộ gia ha/năm đình/năm đồng đồng Tôm bạc 300kg/năm x đồng/kg Tôm sú 700kg/năm x đồng/kg Thu nhập từ loài thủy sản khác kết hợp ni tơm cua, sị, ốc, cá… Thu nhập từ gỗ sản vật khác từ RNM Thu nhập từ gỗ 300m3/ha x đồng/ m3 x 1,1ha RNM 0 0 Thu nhập từ khai thác sản vật rừng trung bình hộ năm Thu nhập khác trồng rau, hoa màu bờ đầm NTTS III IV Lợi nhuận Thu - chi Gía trị ngày cơng lao động 192 Phụ lục Bảng tổng hợp thông tin hiệu kinh tế loại hình NTTSQCCT theo hạng thích nghi Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 10 Năm 11 Năm 12 Trung bình năm Chi phí đồng/ha Rất thích nghi S1 Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha BCR 2,95 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 7,58 19,48 8,19 Thích nghi trung bình S2 Chi phí Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha đồng/ha 193 2,81 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 6,11 19,28 Chi phí đồng/ha Ít thích nghi S3 Thu nhập NPV đồng/ha đồng/ha 6,93 BCR BCR 1,96 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 4,47 11,64 4,86 Phụ lục Kết đánh giá kinh tế sinh thái cho NTTSQCCT Dạng CQ Cbt4 Cxb4 Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ Diện lệ MT tích Phân Điểm Phân rừng Điểm NPV BCR Điểm hạng TB hạng XH I 0,00 N 0 0,00 0,00 N I 0,00 N 0 0,00 0,00 N Bbs1 IV 0,27 S3 1,41 1,86 0,90 S3 153,56 Bbs2 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 112,99 Bb1 III 0,36 S3 1,41 1,86 0,98 S2 Bb2 II 0,39 S3 1,41 1,86 1,01 S2 9,25 Bb2 III 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 Bb3 II 0,43 S3 1,41 1,86 1,04 S2 15,69 Bb3 III 0,47 S2 1,73 1,86 1,15 S1 163,47 Bb4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N 935,90 Bb6 II 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 340,27 Bb6 Bb7 Bb7 Cz5 Cz6 Cz8 III II III IV IV III 0,47 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 S2 N N N N N 0 0 0 0 1,73 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,86 0 0 1,15 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 S1 N N N N N 897,45 20,24 23,50 83,33 17,41 33,42 Sp2Mn1 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 51,66 Sp2Mn2 II 0,42 S2 1,73 1,86 1,10 S2 45,58 Sp2Mn2 III 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 122,73 Sp2Mn2 IV 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 80,17 Sp2Mn4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N Sp2Mn6 II 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 297,07 Sp2Mn6 III 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 898,13 Sp2Mn6 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 Sp2Mn7 Sp2Mn7 II III 0,00 0,00 N N 0 0 0,00 0,00 0 0,00 0,00 N N 24,85 267,57 194 Hiện trạng CSD CSD RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RĐD, RPH, ĐQP RPH ĐDC ĐDC RPH RPH CTHN RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC Dạng CQ Sp2Mn7 Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ lệ MT Phân rừng Điểm Phân NPV BCR Điểm Điểm hạng TB hạng XH IV 0,00 N 0 0,00 0,00 N Diện tích Hiện trạng 413,79 ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, Sp2Mm1 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 1,69 Sp2Mm2 II 0,46 S2 1,73 1,86 1,14 S1 3,80 Sp2Mm2 III 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 0,39 Sp2Mm2 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 204,89 Sp2Mm3 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 2,26 Sp2Mm4 Sp2Mm5 Sp2Mm6 Sp2Mm6 Sp2Mm7 Sp2Mm7 Sp2Mm7 I IV III IV II III IV 0,00 0,33 0,56 0,43 0,00 0,00 0,00 N S3 S1 S2 N N N 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,95 1,22 1,11 0,00 0,00 0,00 N S3 S1 S1 N N N 102,57 371,11 3,20 606,48 1,75 1,24 113,24 Sp1Mn1 IV 0,25 S3 1,41 1,86 0,87 S3 33,31 Sp1Mn2 II 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 10,54 Sp1Mn2 III 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 30,13 Sp1Mn2 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 81,30 Sp1Mn4 Sp1Mn5 Sp1Mn6 Sp1Mn6 Sp1Mn6 Sp1Mn7 Sp1Mn7 Sp1Mn7 I III II III IV II III IV 0,00 0,33 0,39 0,43 0,33 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S2 S3 N N N 1 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 1,41 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,95 1,08 1,11 0,95 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S1 S3 N N N 14,31 268,32 35,56 87,14 245,79 Sp1Mm1 IV 0,25 S3 1,41 1,86 0,87 S3 180,43 Sp1Mm2 II 0,35 S2 1,73 1,86 1,04 S2 35,47 195 Dạng CQ Thích nghi Đánh giá Hiệu Hiệu kinh tế sinh thái tổng hợp Tỷ lệ MT Phân rừng Điểm Phân NPV BCR Điểm Điểm hạng TB hạng XH Diện tích Hiện trạng NTTSQC Sp1Mm2 III 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 225,41 Sp1Mm2 IV 0,29 S3 1,41 1,86 0,92 S3 Sp1Mm3 III 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 20,91 Sp1Mm3 IV 0,33 S3 1,41 1,86 0,95 S3 441,06 Sp1Mm4 Sp1Mm5 Sp1Mm6 Sp1Mm6 Sp1Mm6 Sp1Mm7 Sp1Mm7 Sp1Mm7 I IV II III IV II III IV 0,00 0,25 0,39 0,43 0,33 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S2 S3 N N N 1 1 0 0 3 0 0,00 1,41 1,73 1,73 1,41 0,00 0,00 0,00 1,86 1,86 1,86 1,86 0 0,00 0,87 1,08 1,11 0,95 0,00 0,00 0,00 N S3 S2 S1 S3 N N N 177,41 104,38 707,32 7,92 34,49 131,47 Mn2 IV 0,39 S2 1,73 1,86 1,08 S2 9,89 Mn4 I 0,00 N 0 0,00 0,00 N 463,97 Mn6 II 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 13,02 Mn6 III 0,56 S1 1,73 1,86 1,22 S1 79,88 Mn6 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 91,21 Mn7 Mn7 Mn7 M4 II III IV I 0,00 0,00 0,00 0,00 N N N N 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 N N N N 4,59 27,86 69,21 M6 II 0,51 S1 1,73 1,86 1,18 S1 204,39 M6 III 0,56 S1 1,73 1,86 1,22 S1 529,74 M6 IV 0,43 S2 1,73 1,86 1,11 S1 257,56 M7 M7 M7 II III IV 0,00 0,00 0,00 N N N 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0 0,00 0,00 0,00 N N N 24,72 653,91 24,71 196 RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC RĐD, RPH, NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC NTTSQC ĐDC ĐDC ĐDC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC ĐDC NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC NTTSQC, NTTSCC ĐDC ĐDC ĐDC Phụ lục 4 Dữ liệu đồ, viễn thám - Tên ảnh SPOT5 - Phiên hiệu 273-333 - Ngày chụp 20/07/2011 - Số kênh ảnh PAN band 2,5m XS band 10m - Ảnh tổ hợp mầu tự nhiên PAN+XS 2,5m - Nguồn Cục Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng - Tên ảnh SPOT5 - Phiên hiệu 273-333 - Ngày chụp 07/02/2004 - Số kênh ảnh PAN band 2,5m XS band 10m - Ảnh tổ hợp mầu tự nhiên PAN+XS 2,5m - Nguồn Cục Viễn thám Quốc gia, Bộ Tài nguyên Môi trƣờng - Tên ảnh Landsat - Phiên hiệu125-054 - Ngày chụp 11/05/1989 - Độ phân giải 30m - Số kênh phổ7 kênh - Nguồn 197 - Bản đồ tin tức năm 1965 - Nhà xuất bản Địa – Dƣ quốc gia Việt Nam - Phát hành lần thứ tháng 6/1974 - Nguồn Vũ Văn Phái nnk, 2014 198 Phụ lục 5 Một số hình ảnh khu vực Mũi Cà Mau Bãi bồi chƣa có thực vật bờ biển phía Tây Khu vực bị xói lở Mũi Cà Mau Mắm tái sinh bãi bồi ven biển Rừng Mắm non đất bồi Rừng mắn tự nhiên Rừng mắm tự nhiên Rừng Mắm - Đƣớc hỗn hợp Rừng Mắm trồng 199 Rừng Đƣớc tự nhiên Rừng Đƣớc trồng Điểm dân cƣ tập trung Điểm dân cƣ phân tán Phƣơng tiện lại ngƣời dân Hộ gia đình sống phân khu phục hồi sinh thái VQG Mũi Cà Mau Khai thác thủy sản sông Cửa Lớn Tàu đánh cá ngƣ dân 200 Nuôi thủy sản ven kênh, rạch Cống khai thác tôm mô hình NTTS quảng canh cải tiến Đắp đầm NTTSQCCT Trồng rừng bờ đầm NTTSQCCT Đầm NTTSCC Trang thiết bị đầm NTTSCC Một điểm du lịch khu vực Mũi Cà Mau Mốc tọa độ số khu vực Mũi Cà Mau 201 Cơ sở hạ tầng Khu du lịch Mũi Cà Mau Bản đồ Khu du lịch Mũi Cà Mau Dịch vụ du lịch khu vực Mũi Cà Mau Sản phẩm địa phƣơng bán cho khách du lịch Cơ sở hạ tầng mơ hình du lịch trải nghiệm cộng đồng homestay Khẩu hiệu tuyên truyền khu du lịch Khu Hành dịch vụ VQG Mũi Cà Mau Cứu hộ động vật VQG Mũi Cà Mau 202 Trạm kiểm lâm VQG Mũi Cà Mau Khai thác hải sản VQG Mắm tái sinh khu vực xúc tiến tái sinh RNM Khu vực đối chứng không khoanh tạo xúc tiến tái sinh RNM tự nhiên Thực địa khu vực khoanh tạo xúc tiến tái sinh RNM tự nhiên Đê kè chống xói lở Mũi Cà Mau Trao đổi với cán VQG Mũi Cà Mau Thực địa cán Ban quản lý VQG Mũi Cà Mau 203 ... triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TỔNG QUAN NGHIÊN... NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VEN BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Tổng quan nghiên cứu đánh giá cảnh quan ven biển phục vụ phát triển kinh tế. .. ? ?Nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế bảo tồn rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau? ?? nhằm xác lập sở khoa học địa lý góp phần phát triển bền vững khu vực Mũi Cà Mau Mục tiêu nghiên cứu - Xem thêm -Xem thêm Luận án tiến sĩ nghiên cứu đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển kinh tế và bảo tồn rừng ngập mặn khu vực mũi cà mau , Thư viện kiến trúc cảnh quan [hồ sơ] đồ án kiến trúc cảnh quan - lamero làng vân resort - phan hoàng quang minh - HS030 Chọn loại Số lượng Thẻ Xem Nhóm thư viện tương tự Giới thiệu GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC Tên đồ án Đồ án kiến trúc cảnh quan - LAMERO Làng Vân Resort - Phan Hoàng Quang Minh - Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh Tác giả đồ án Phan Hoàng Quang Minh - KTCQ 14 - ĐH Kiến trúc Vị trí đồ án Làng Vân - thành phố Đà Nẵng Nội dung đồ án Đồ án Kiến trúc cảnh quan khu chuyên dụng Đề tài LAMERO Làng Vân Resort - Hồ sơ thiết kế sơ bộ Hình ảnh Năm thực hiện 2018 Định dạng JPG chất lượng cao Bản quyền Bản quyền thuộc tác giả đồ án, các bạn vui lòng chỉ tham khảo, không nên sao chép nội dung và hình thức đồ án Lưu ý khác Link dowload Nhấn Ctrl + F5 nếu bạn không thấy nút download Đánh giá Xem Nhóm thư viện tương tự Thư viện liên quan Copyright © a member of KGM Vietnam company. - Phụ lớp cảnh quan đồng bằng cao Đây là bậc thềm cấp 2 của các sông, ở d. Hạng cảnh quan và loại cảnh quan Phân tích chức năng cảnh quan Các CQ luôn có những chức năng tự nhiên nhất định điều tiết dòng chảy, tích tụ phù sa, bảo vệ lớp đất, điều hòa khí hậu.... Theo quan niệm chức năng CQ là các lợi ích con người thu được từ các thuộc tính và quá trình của CQ, tổng thể các đơn vị CQ Quảng Ngãi được luận án xác định có các chức năng phòng hộ đầu nguồn và BVMT, chức năng định cư và khai thác kinh tế sản xuất nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện; nuôi trồng thuỷ sản; phát triển công nghiệp, du lịch.... Giữa các chức năng rất khó phân biệt rõ vì phụ thuộc mục đích khai thác và sử dụng của con người, cùng một CQ sẽ có những chức năng khác nhau cụ thể như sau Chức năng tự nhiên của cảnh quan Quảng Ngãi + Chức năng điều tiết các quá trình tự nhiên Các CQ phân bố trên địa hình cao, độ dốc lớn, quá trình trượt lở, đổ vỡ thống trị. Mức độ chia cắt sâu và chia cắt ngang lớn, các CQ này có RKTX ít bị tác động che phủ trên đất mùn vàng đỏ trên núi loại CQ số 1, 6, đất vàng đỏ trên đá macma axit loại CQ số 3, 10, đất nâu vàng trên đá macma bazơ và trung tính loại CQ số 23. Các CQ này tập trung ở vùng núi phía tây của tỉnh, thượng nguồn sông Trà Bồng, Trà Khúc, sông Vệ. Mọi biến động ở các CQ này đều ảnh hưởng mạnh đến các CQ vùng thấp hơn. Bản thân chúng có chức năng điều tiết dòng chảy đặc biệt phải nói đến vai trò của lớp phủ thực vật, bảo vệ lớp đất, chống xói mòn. Trong khi đó, các CQ ở vùng trũng thấp và đồng bằng có chức năng tiếp nhận vật chất từ lớp CQ đồi, núi, bồi tụ phù sa, tạo nên lớp đất màu mỡ, là cơ sở cho con người khai thác sản xuất nông nghiệp. Ven biển là nơi chịu tác động mạnh mẽ của các quá tình lục địa – đại dương, các CQ ven biển luôn thay đổi mạnh mẽ và có mức độ nhạy cảm cao. Các CQ rừng trên đất cát, dải cồn cát ven biển CQ số 124, 125 có chức năng hạn chế tác động tiêu cực của biển vào đất liền như ngăn cản gió, hạn chế tác động của sóng, thủy triều. Lớp phủ rừng còn có vai trò cố định sự di động của các cồn cát… + Phòng hộ đầu nguồn và bảo vệ môi trường Các CQ nằm ở những vùng núi cao nhất tỉnh, thượng nguồn các sông Trà Bồng, Trà Khúc, Sông Vệ… có chức năng điều tiết dòng chảy, chống xói mòn, trượt lở đất CQ số 1, 2, 3, 6, 10… là chúng cũng có chức năng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ môi trường không chỉ cho miền núi mà cả vùng đồng bằng ở phía đông của tỉnh. Trên vùng núi cũng có nhiều CQ bị tác động mạnh, hiện trạng lớp phủ là trảng cỏ cây bụi CQ số 5, 9, 13, 20. Chúng đang ở tình trạng diễn thế thứ sinh sau rừng, nhiều CQ có rừng trồng đã khép tán CQ số 8, 12, 19. Chức năng phòng hộ của những CQ này kém hơn. Ở phụ lớp núi thấp, các CQ số 30, 37, 43, 49, 54, 59, 60, 63, 73, tuy không phải là thượng nguồn các sông suối nhưng trên vùng tụ nước, chúng cũng góp phần vào BVMT, hạn chế xói mòn đất. Nhóm CQ dễ xảy ra các quá trình ngoại sinh bất lợi, nhất là mùa mưa. Trong đó, dòng chảy mặt giữ vai trò chính. Lớp phủ thực vật giữ lại vật chất, hạn chế xâm thực, xói mòn rửa trôi đất, điều tiết nước, điều hoà khí hậu... Lớp phủ rừng góp phần giảm thiểu tác hại lũ lụt... Vì vậy, các CQ này cần được khoanh nuôi phục hồi để chúng thực hiện chức năng phòng hộ và BVMT. Nhóm CQ trên phụ lớp CQ đồi tuy độ cao và độ dốc địa hình nhỏ hơn vùng núi, nhưng trên đỉnh đồi, sườn đồi chịu ảnh hưởng mạnh của quá trình ngoại sinh, các CQ nằm ở vị trí đó hiện có lớp phủ là rừng trồng CQ số 88, 91, 94, 100, 103, 106 giữ vai trò phòng hộ sản xuất nông nghiệp. Còn những CQ trảng cây bụi, trảng cỏ thứ sinh có độ dốc khá lớn 8- 15° trên đất Fs CQ số 95, đất Xa CQ số 110, tầng đất mỏng, chúng không thể thực hiện được chức năng phòng hộ sản xuất, chúng cần được phục hồi lớp phủ rừng. + Phòng hộ bảo vệ bờ biển. Ven biển luôn chịu ảnh hưởng mạnh của các quá trình sông – biển, gió – biển. Đây là nơi rất nhạy cảm, dễ xảy ra biến động lớn. Các CQ được bao phủ bởi rừng ở ven biển sẽ giữ vai trò bảo vệ vùng đất phía trong, chống xói lở bờ biển, chống cát bay, di động của cồn cát, hạn chế xâm nhập mặn, ổn định đất sản xuất nông nghiệp cho đồng bằng và dải cồn cát ven biển thuộc Bình Sơn, Sơn Tịnh, Mộ Đức, Đức Phổ. Bờ biển Quảng Ngãi có nhiều bãi ngang, nên những CQ này loại CQ số 121, 122, 124, 125 luôn giữ chức năng quan trọng trong việc BVMT và phòng hộ ven biển. Chúng cần được duy trì và làm tăng sinh khối lớp phủ thực vật. Chức năng kinh tế – xã hội Con người có nhiều nhu cầu khác nhau trong khai thác và sử dụng CQ. Đồng thời, CQ có nhiều chức năng trong việc đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH của con người. Xuất phát từ nghiên cứu cấu trúc CQ lãnh thổ, tình hình thực tiễn của địa phương, các chức năng KT-XH của CQ lãnh thổ nghiên cứu được xác định như sau Nhóm CQ có chức năng phát triển sản xuất lâm nghiệp được phân bố trên địa hình địa hình núi thấp, độ dốc 15 - 25°, trên nhiều loại đất khác nhau, có RKTX CQ số 27, 34 rừng kín thứ sinh CQ số 28, 35, 41, 47, 61, 67, hoặc rừng trồng CQ số 29, 36, 42, 62. Nhóm loại CQ trên đất Fu trên sơn nguyên với lớp phủ bazan bề mặt lượn sóng thường có độ dốc nhỏ, tầng dày lớn, lượng mưa và nhiệt dồi dào ở phía nam Ba Tơ nên rừng phát triển thuận lợi CQ số 71, 72. Nhóm CQ có chức năng phát triển nông nghiệp đồi núi là các CQ cây trồng hàng năm trên nhiều loại đất khác nhau CQ số 16, 22, 32, 39, 45, 51, 65, 74, 77, 81, 85, 89. Các CQ này cung cấp lương thực cho nhân dân miền núi. Đối với các CQ cây trồng lâu năm vừa có cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, vừa có cây đặc sản cây quế, dó bầu như CQ số 15, 21, 31, 38, 44, 50, 64, 69. Vùng đồi, cây lâu năm trên nhiều loại đất khác nhau chủ yếu là cao su, điều CQ số 92, 96, 98, 104. Nhóm loại CQ phát triển nông – lâm kết hợp, hoặc thực hiện các mô hình canh tác trên đất dốc trên những CQ có độ dốc khá lớn 8-15° vùng đồi núi, là CQ số 48, 53, 55, 57, 58,71, hạn chế xói mòn, bảo vệ đất, cung cấp nông sản cho người dân. Nhóm CQ trồng cây hàng năm và trồng lúa trên đất thung lũng dốc tụ vùng núi thấp CQ số 89, 90, trên đất phù sa ngòi suối, phù sa được bồi và không được bồi CQ số 80, 82, 84, 86, 87, đất có chất lượng tốt, độ dốc nhỏ 3- 8° và ở độ cao thấp 100 - 200m, thuận lợi cho canh tác. Việc trồng cây hàng năm vừa đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ, vừa sử dụng tốt tài nguyên đất. Tuy nhiên, diện tích CQ trảng cỏ - cây bụi thứ sinh trên nhiều loại đất khác nhau ở thung lũng còn khá nhiều, chúng cần được phục hồi tự nhiên hoặc cải tạo đưa vào sản xuất loại CQ số 79, 83 góp phần mở rộng diện tích canh tác cho tỉnh. Ngoài trồng cây hàng năm và lúa nương, có thể kết hợp làm ruộng bậc thang, trồng cỏ chăn nuôi gia súc. Các CQ trong nhóm này còn thực hiện chức năng định cư, với nhiều điểm quần cư nhỏ lẻ. + Chức năng sản xuất nông nghiệp và định cư Chức năng quan trọng này thuộc về loại CQ ở vùng đồi thấp và đồng bằng. Đất phù sa màu mỡ, địa hình khá bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, vừa thuận lợi cho cư trú của con người, vừa dễ dàng canh tác và sản xuất lương thực. Những CQ này chịu tác động của con người từ rất sớm, mang đậm nét CQ nhân văn. Mức độ khai thác của con người trên từng CQ phụ thuộc vào đặc điểm riêng của chúng. Nhóm loại CQ thuộc phụ lớp CQ đồi thấp trên hạng CQ lớp phủ bazan bề mặt đồi, lượn sóng độ dốc 3-8°,có lợi thế nhất cho định cư, sản xuất công nghiệp – dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng, những công trình kiên cố…CQ số 116, 117, 119 và sản xuất lương thực CQ số 118, 120. Cùng với chức năng này, trên đồng bằng cao còn có các nhóm loại CQ trên đất Xa, Ba CQ số 126, 127, 128, 129, 130, trên đất phù sa không được bồi hàng năm của hạng CQ đồng bằng cao CQ số 132, 135. Các loại CQ này nằm ở độ cao thấp, mùa mưa lũ thường bị lũ lụt và ngập úng, nhất là những vùng ven sông Trà Khúc, Trà Bồng, sông Vệ, sông Thoa, Trà Câu. Tuy nhiên, hàng năm được bồi đắp lượng phù sa lớn, thuận lợi cho trồng trọt. Các CQ còn lại CQ số 134, 138, 139 đều được hình thành trên đất có nguồn gốc phù sa, tầng dày lớn, bằng phẳng nên chức năng chính của chúng là sản xuất nông nghiệp. Trong điều kiện một tỉnh có đất đồng bằng chiếm tỉ lệ nhỏ 1/3 diện tích tự nhiên như Quảng Ngãi thì chức năng này của các CQ càng có vai trò quan trọng hơn. + Chức năng sản xuất và phát triển công nghiệp, dịch vụ Những CQ giữ chức năng này chứa đựng nhiều yếu tố khá đặc biệt, hoặc có mỏ quặng, khoáng sản, hoặc có đập thủy điện. Chúng thường gần quốc lộ hoặc có đường giao thông lớn chạy qua, gần nguồn nước – nguyên – nhiên liệu vùng sản xuất nông - lâm ngư nghiệp tập trung, gần nơi tiêu thụ. Địa hình bằng phẳng thuận tiện cho việc khai thác, lưu thông hàng hóa... Đó là các CQ số 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112, 113, 114, 115, 126, 127, 128, 129, 130. Yêu cầu đảm bảo cho việc xây dựng nhà xưởng, kho, bến bãi, cơ sở hạ tầng khác phục vụ sản xuất, cần phải thực hiện trên các CQ có nền địa chất rắn chắc, độ dốc vừa phải, mặt bằng rộng… đó là những CQ số 116, 117, 118, 119, 120. Gắn liền với hoạt động dịch vụ, du lịch, các CQ có thêm chức năng thẩm mỹ, giải trí. Tài nguyên du lịch được khai thác từ chính đặc điểm nổi bật ở mỗi CQ phong cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh nổi tiếng, bãi tắm, suối nước nóng… và những yếu tố nhân văn ở mỗi loại CQ chiến tích cách mạng, di tích lịch sử… là tiền đề cho phát triển du lịch. Các CQ này phần lớn tập trung ở đồng bằng ven biển CQ số 124, 125, 135…. Tài nguyên du lịch thường tập trung theo điểm ở một số khoanh vi thuộc một số loại CQ. Các CQ có thể thực hiện đồng thời nhiều chức năng. Song song với phát triển công nghiệp, dịch vụ là phát triển nông nghiệp, định cư... Trong số đó phải kể đến các khoanh vi ở phía Đông Bắc tỉnh CQ số 111, 116, 120, tiếp giáp cảng nước sâu Dung Quất, CQ số 119 có nhà máy lọc dầu số I của nước ta. Nhà máy lọc dầu Dung Quất nằm trên nền rắn vững chắc, bên cạnh cảng nước sâu Dung Quất và có nhiều thuận lợi khác + Chức năng sản xuất muối Ở Quảng Ngãi, loại CQ thực hiện chức năng này có đặc điểm khá đặc biệt CQ số 123, gồm 1 khoanh vi thuộc Sa Huỳnh – Đức Phổ, hình thành trên đất cát, hiện trạng là cây bụi hoặc không có lớp phủ. Lượng mưa thấp 1773mm, nhiệt độ cao 26°C, số giờ nắng dồi dào nhất tỉnh 2548 giờ/năm, tháng ít nắng nhất, tháng 12, cũng đạt 105 giờ. Vậy nên, khả năng bốc hơi lớn, rất thuận lợi cho làm muối. Diện tích đồng muối là 140 ha, năng suất đạt 59 tấn/ha. Phía ngoài có đê bao chắn bảo vệ ruộng muối, đê dài 1570m. + Chức năng nuôi trồng thuỷ hải sản Chức năng nuôi trồng thuỷ hải sản là đặc thù của CQ ven biển Quảng Ngãi. Chúng hình thành trên vùng đồng bằng trũng thấp ven sông và ven biển, có độ dốc nhỏ 1- 2º, ngập nước thường xuyên, khá ổn định và thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Các khoanh vi này phân bố rải rác trên nhiều loại CQ. Tiềm năng lớn nhất vẫn thuộc về các CQ ngập nước cửa sông - ven biển, các đầm phá gần cửa sông. 18/10/2021 Nghiên cứu - Trao đổi, Tư liệu, Tư liệu trực tuyến Báo cáo “Đánh giá quản trị cảnh quan rừng khu vực Tây Nam tỉnh Quảng Nam” thảo luận các phát hiện chính từ tiến trình đánh giá quản trị rừng cảnh quan dự án Tiếng nói vì rừng Mê Công V4MF giai đoạn 2017-2021. Năm 2017, nhóm kỹ thuật dự án V4MF tại Việt Nam gồm WWF, RECOFTC và PanNature tổ chức đánh giá thể chế và bối cảnh quan liên tỉnh Quảng Nam – Kon Tum. Dựa trên các đánh giá thể chế, xác định các bên liên quan và phân tích nguyên nhân mất rừng và suy thoái rừng, nhóm kỹ thuật của dự án tiến hành phân tích và chọn ra các vấn đề quản trị chính để đánh giá. Trên cơ sở khung đánh giá, các công cụ thu thập dữ liệu được xây dựng và tập huấn cho các điều tra viên thành viên nhóm nòng cốt tại địa phương. Mẫu điều tra và ứng dụng di động sau đó được thử nghiệm tại huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam. Dựa vào kết quả thử nghiệm, các mẫu này được hoàn thiện trước khi chính thức sử dụng cho việc xây dựng ứng dụng di động và thu thập dữ liệu giám sát quản trị rừng. Việc thu thập dữ liệu được tiến hành ở cấp tỉnh và 4 huyện Nam Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, trong mỗi huyện bao gồm một xã, và trong mỗi xã phỏng vấn 30 hộ gia đình có nhận giao/khoán rừng, tham gia bảo vệ rừng và có diện tích rừng trồng các loại. Dựa vào dữ liệu được thu thập và tổng hợp, nhóm kỹ thuật dự án phân tích số liệu và viết báo cáo. Báo cáo gồm 6 phần. Sau phần Giới thiệu, Phần 2 của báo cáo mô tả về vùng cảnh quan của dự án. Phần 3 giới thiệu Phương pháp luận được áp dụng trong toàn bộ tiến trình, trong đó mô tả chung về tiến trình thực hiện, các bên liên quan, phương pháp luận được áp dụng trong việc xây dựng khung đánh giá và phát triển mẫu thu thập dữ liệu cũng như việc thực hiện thu thập số liệu, phân tích và viết báo cáo. Tiếp theo đó, Phần 4 của báo cáo mô tả các phát hiện chính của tiến trình đánh giá. Phần 5 sẽ tóm tắt các kết luận chính của báo cáo và đưa ra các đề xuất về mặt chính sách và thực tiễn dựa trên kết quả đánh giá. Cuối cùng, Phần 6 trình bày các bài học kinh nghiệm trong tiến trình đánh giá quản trị cảnh quan và đề xuất các giải pháp khắc phục trong tương lai. Mời đọc Báo cáo TẠI ĐÂY. Nghiên cứu đã tích hợp viễn thám, GIS và các chỉ số trắc lượng cảnh quan trong phân tích biến động cấu trúc không gian xanh thành phố Huế giai đoạn 2001-2016. Ảnh viễn thám Landsat đa thời gian được sử dụng để chiết xuất các loại hình không gian xanh công viên, đất nông nghiệp, đất rừng, cây xanh chuyên biệt, dải cây xanh các năm 2001, 2005, 2010, 2016 theo phương pháp định hướng đối tượng với độ chính xác tổng thể đều trên 80%. Các chỉ số trắc lượng cảnh quan ở cấp độ cảnh quan và cấp độ lớp phủ CA, NP, PD, PLAND, TE, ED AREA_CV, LPI, AWMPFD, LSI, PROX_MN, IJI, CONTAG, SHDI, SHEI được sử dụng để lượng hóa đặc điểm cấu trúc cảnh quan cho các loại hình không gian xanh. Kết quả cho thấy trong các loại hình KGX thì cây xanh chuyên biệt chiếm chủ yếu trong cảnh quan 50% đô thị Huế. Trong vòng 16 năm, các chỉ số trắc lượng cảnh quan có sự thay đổi phức tạp, thể hiện qua các loại hình KGX ngày càng bị thu hẹp, phân tán và chia nhỏ do sự phát triển nhanh chóng của quá trình đô thị hóa. Kết quả nghiên cứu là cơ sở phục vụ quy hoạch phát triển không gian xanh hướng đến sự phát triển bền vững đô thị Huế. To read the full-text of this research, you can request a copy directly from the has not been able to resolve any citations for this has not been able to resolve any references for this publication.

đánh giá cảnh quan